Chương trình đề cử của tỉnh Manitoba (MPNP) cung cấp một lộ trình nhanh chóng để có được quyền thường trú cho những người lao động có tay nghề, doanh nhân và sinh viên tốt nghiệp. ... Nền kinh tế mạnh mẽ của Manitoba kết hợp với chi phí sinh hoạt rẻ và cộng đồng chào đón thu hút nhiều người nhập cư đến tỉnh này. Thông qua chương trình này, sự phát triển kinh tế được hỗ trợ trong khi các công ty có được lực lượng lao động cần thiết và những người nhập cư có được vị trí chuyên môn an toàn.

Chương trình Đề cử Tỉnh bang Manitoba (MPNP) là con đường nhập cư của Manitoba dành cho lao động lành nghề, sinh viên và doanh nhân. Chương trình này cho phép Manitoba đề cử những ứng viên có ý định sinh sống và làm việc tại tỉnh và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động địa phương.
*Bạn muốn nộp đơn xin PNP của Manitoba? Đăng ký với Y-Axis để giúp bạn trong quá trình này.
Chương trình đề cử của tỉnh Manitoba (MPNP) mang lại những lợi thế sau cho những người tham gia:
Chương trình đề cử của tỉnh Manitoba (MPNP) cung cấp các lựa chọn nhập cư khác nhau cho người lao động có tay nghề, doanh nhân và sinh viên tốt nghiệp để có được quyền thường trú tại Manitoba. Các luồng này đáp ứng nhu cầu kinh tế của tỉnh cùng với nhu cầu của thị trường lao động bằng cách lựa chọn những người mới đến hỗ trợ sự phát triển của Manitoba. Các luồng MPNP Manitoba cung cấp ba luồng nhập cư chính:
Luồng này dành cho những người lao động có tay nghề có thể đóng góp cho nền kinh tế của Manitoba. Luồng này có hai loại:
Luồng này dành cho những sinh viên tốt nghiệp tại Manitoba đang tìm kiếm cơ hội việc làm tại tỉnh. Luồng này bao gồm:
Luồng này dành cho các doanh nhân và nhà đầu tư muốn thành lập doanh nghiệp tại Manitoba. Luồng này bao gồm:

Tiêu chí đủ điều kiện tham gia Manitoba PNP như sau:
Máy tính Điểm PNP Manitoba giúp ứng viên đánh giá điều kiện tham gia Chương trình Đề cử Tỉnh bang Manitoba (MPNP). Ứng viên phải đăng ký hồ sơ Biểu hiện Quan tâm (EOI), được chấm điểm theo thang điểm của Manitoba. Ứng viên có điểm cao nhất sẽ nhận được Thư Thông báo Nộp hồ sơ (LAA). Hệ thống này đánh giá các yếu tố như độ tuổi, trình độ ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn và khả năng thích ứng, đồng thời chấm điểm dựa trên hệ thống xếp hạng của Manitoba.
Ứng viên phải đạt ít nhất 60 điểm để đủ điều kiện tham gia MPNP.
|
Yếu tố đánh giá |
Điểm xếp hạng |
|
Yếu tố 1: Trình độ Ngôn ngữ |
|
|
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên |
|
|
CLB 8 trở lên |
25 mỗi băng |
|
CLB7 |
22 mỗi băng |
|
CLB6 |
20 mỗi băng |
|
CLB5 |
17 mỗi băng |
|
CLB4 |
12 mỗi băng |
|
CLB 3 trở xuống |
0 |
|
Ngôn ngữ chính thức thứ hai |
|
|
CLB 5 trở lên (tổng thể) |
25 |
|
Điểm tối đa |
125 |
|
Yếu tố 2: Tuổi |
|
|
18 |
20 |
|
19 |
30 |
|
20 |
40 |
|
21 để 45 |
75 |
|
46 |
40 |
|
47 |
30 |
|
48 |
20 |
|
49 |
10 |
|
50 trở lên |
0 |
|
Điểm tối đa |
75 |
|
Yếu tố 3: Kinh nghiệm làm việc |
|
|
Ít hơn năm 1 |
0 |
|
1 năm |
40 |
|
2 năm |
50 |
|
3 năm |
60 |
|
4 năm trở lên |
75 |
|
Được cơ quan cấp phép cấp tỉnh công nhận đầy đủ |
100 |
|
Điểm tối đa |
175 |
|
Yếu tố 4: Giáo dục |
|
|
Bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ |
125 |
|
Hai chương trình sau trung học ít nhất 2 năm mỗi chương trình |
115 |
|
Một chương trình sau trung học từ ba năm trở lên |
110 |
|
Một chương trình sau trung học trong hai năm |
100 |
|
Chương trình một năm sau trung học |
70 |
|
Giấy chứng nhận thương mại |
70 |
|
Không có giáo dục sau trung học chính thức |
0 |
|
Điểm tối đa |
125 |
|
Yếu tố 5: Khả năng thích ứng |
|
|
Kết nối |
|
|
Họ hàng gần ở Manitoba |
200 |
|
Kinh nghiệm làm việc trước đây ở Manitoba (6 tháng trở lên) |
100 |
|
Đã hoàn thành chương trình sau trung học ở Manitoba (2 năm trở lên) |
100 |
|
Hoàn thành chương trình sau trung học ở Manitoba (một năm) |
50 |
|
Bạn thân hoặc họ hàng xa ở Manitoba |
50 |
|
Cầu Manitoba |
|
|
Làm việc liên tục ở Manitoba từ 6 tháng trở lên với lời mời làm việc dài hạn từ cùng một chủ lao động |
500 |
|
Lời mời đăng ký theo Sáng kiến chiến lược 500 |
|
|
Phát triển khu vực |
|
|
Điểm đến nhập cư ở Manitoba nằm ngoài Winnipeg |
50 |
|
Điểm tối đa |
500 |
|
Yếu tố 6: Đánh giá rủi ro |
|
|
Người thân ở tỉnh khác và không có người thân ở MB |
0 |
|
Kinh nghiệm làm việc ở tỉnh khác |
-100 |
|
Nghiên cứu ở tỉnh khác |
-100 |
|
Đơn xin nhập cư trước đây đến một tỉnh khác |
0 |
|
Hệ số điểm tối đa 6 |
-200 |
|
Điểm tổng thể tối đa: 1000 |
|
Các yêu cầu của Manitoba PNP như sau:

Bạn có thể làm theo các bước dưới đây để nộp đơn xin PNP Manitoba:
Bước 1: Xác định điều kiện đủ và chọn chuyên ngành phù hợp.
Bước 2: Tạo hồ sơ trực tuyến và gửi EOI của bạn.
Bước 3: Nếu được mời, hãy nhận Thư thông báo nộp đơn (LAA).
Bước 4: Hoàn thành và nộp đơn đầy đủ trong thời hạn.
Bước 5: Bao gồm tất cả các tài liệu cần thiết (bằng chứng về danh tính, trình độ học vấn, công việc, ngôn ngữ, tài chính).
Bước 6: Tham gia kiểm tra y tế và lý lịch tư pháp khi được yêu cầu.
Bước 7: Nhận đề cử của tỉnh và nộp đơn xin thường trú lên IRCC.
| tháng | Số lần rút thăm | Tổng số lời mời |
|---|---|---|
| Tháng mười một | 1 | 47 |
| Tháng Mười | 2 | 891 |
| Tháng Chín | 1 | 3,347 |
| tháng Tám | 2 | 114 |
| Tháng Bảy | 2 | 86 |
| Tháng Sáu | 2 | 528 |
| có thể | 3 | 118 |
| Tháng Tư | 2 | 31 |
| Tháng Ba | 2 | 219 |
| Tháng Hai | 2 | 117 |
| Tháng một | 2 | 325 |
| Tính năng | MPNP (Dòng tay nghề/TWP) | Nhập cảnh nhanh (Liên bang) |
| Bổ nhiệm | Đề cử theo tỉnh + đơn xin thường trú IRCC | Xếp hạng dựa trên CRS (Hệ thống xếp hạng toàn diện) |
| Yêu cầu về lời mời làm việc | Thường được yêu cầu trong hầu hết các luồng | Không phải lúc nào cũng cần thiết, nhưng cung cấp +600 CRS tăng cường |
| Thời gian xử lý | Khoảng 6–12 tháng (MPNP + IRCC kết hợp) | Khoảng 6 tháng cho giai đoạn liên bang |
| Điều Kiện Cần Có | Riêng cho Manitoba | Mở cửa cho lao động có tay nghề trên khắp Canada |
| Yêu cầu ngôn ngữ | CLB 5+ thường có điểm tăng cao hơn | CLB tối thiểu 7–9 cho CRS cạnh tranh |
| chương trình | Tháng | Tháng Hai | Tháng Ba | Tháng Tư | có thể | Tháng Sáu | Tháng Bảy | tháng Tám | Tháng Chín | Tháng Mười | Tổng cộng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Nhập cảnh nhanh | 5,821 | 11,601 | 13,261 | 1,246 | 2,511 | 7,405 | 7,558 | 6,417 | 10,018 | 5,500 | 71,338 |
| Manitoba | 325 | 117 | 219 | 4 | 118 | 528 | 86 | 114 | 4,258 | 862 | 6,631 |
| British Columbia | 10 | NA | 13 | NA | 108 | NA | 17 | 16 | NA | 485 | 649 |
| Ontario | 4 | NA | NA | NA | NA | 3,791 | NA | 468 | 4,536 | 1,680 | 10,479 |
| Alberta | NA | 551 | 17 | 246 | 414 | 291 | 433 | 693 | 2,819 | 1,324 | 6,788 |
| Prince Edward Island | 22 | 87 | 124 | NA | 168 | 52 | 39 | 132 | 129 | NA | 753 |
| Newfoundland và Labrador | NA | NA | NA | 256 | 733 | NA | 509 | 433 | 570 | 125 | 2,626 |
| New Brunswick | NA | NA | 498 | 477 | NA | 608 | NA | 1,052 | NA | NA | 2,635 |
| Tổng cộng | 6,182 | 12,356 | 14,132 | 2,229 | 4,052 | 12,675 | 8,642 | 9,325 | 22,330 | 9,976 | 101,899 |
Y-Axis là công ty tư vấn di trú nước ngoài số 1 thế giới, cung cấp dịch vụ hỗ trợ di trú khách quan và sáng tạo trong hơn 25 năm.
Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn:
Khám phá những gì Công dân Toàn cầu nói về Trục Y trong việc định hình tương lai của họ